Hành lý luôn là một phần quan trọng với hành khách khi Đặt vé máy bay giá rẻ. Để có hành trình thuận lợi nhất bạn nên tìm hiểu hành lý miễn cước và hành lý tính cước của Vietnam Airlines.
✈Quy định hành lý miễn cước, tính cước mới nhất của Vietnam Airlines
Quy định hành lý miễn cước, tính cước dưới đây áp dụng cho vé xuất/ đổi từ 01/01/2020. Đối với các vé xuất đổi vào/ trước ngày 31/12/2019. Vietnam Airlines vẫn sẽ áp dụng theo quy định hành lý miễn cước và hành lý tính cước theo quy định cũ.
📌Quy hành lý miễn cước mới nhất Vietnam Airlines
Quy định hành lý miễn cước áp dụng cho vé xuất/ đổi từ 01/01/2020.
Hành trình | Phổ thông (***) | Phổ thông đặc biệt | Thương gia |
Nội địa Việt Nam | 1pc (23kg/50lb) | 1pc (32kg/70lb) | 1pc (32kg/70lb) |
Trong Đông Nam Á * ( không bao gồm nội địa Việt Nam) | 1pc (23kg/50lb) | 1pc (23kg/50lb) | 1pc (32kg/70lb) |
Giữa Việt Nam và Hong Kong, Trung Quốc, Đài Loan, Hàn Quốc | 1pc (23kg/50lb) | 2pc (23kg/50lb) | 2pc (32kg/70lb) |
Từ/ Đến Úc/ Châu Âu ( trừ Nga) | |||
Giữa Việt Nam và Nhật Bản/ Nga. Từ Nhật Bản đi Châu Á/ Úc | 2pc (23kg/50lb) | 2pc (23kg/50lb) | 2pc (32kg/70lb) |
Từ/ đến Châu Mỹ | |||
Hành trình khác | 1 kiện 23 kg | 2 kiện 23kg | 2 kiện 32kg |
Chú thích:
(*) Đông Nam Á gồm các nước: Việt Nam, Thái Lan, Singapore, Malaysia, Indonesia, Brunei, Philippines, Lào, Campuchia, Myanmar.
(**) Hạng phổ thông siêu tiết kiệm trên một số đường bay không áp dụng Hành lý ký gửi.
(***) Trẻ em dưới 2 tuổi không ngồi ghế riêng:
Hành trình từ/đến châu Mỹ: 1 kiện tối đa 23kg/50lb với tổng kích thước 3 chiều không vượt quá 115cm (45in) và một xe đẩy gấp lại được.
Hành trình khác: 1 kiện tối đa 10kg/22lb với tổng kích thước 3 chiều không vượt quá 115cm ( 45 in ) và một xe đẩy gấp lại được (không áp dụng với vé siêu tiết kiệm).
Hành lý miễn cước Vietnam Airlines hành trình khác sau
Khi Săn vé máy bay đi Nga Vietnam Airlines và những hành trình sau đây. Mức hành lý sau được áp dụng cho vé xuất/ đổi từ 01/01/2020.
Hành trình | Hành lý miễn cước | |||
Hạng phổ thông | Hạng phổ thông đặc biệt | Hạng thương gia | ||
Giữa | và | |||
Việt Nam | Nga (*) | 46 | N/A | 64 |
Châu Á | Trung Đông | 30 | 40 | |
Châu Phi | 30 | 40 | ||
Châu Âu | 30 | 40 | 40 | |
Châu Á ( ngoại trừ Nhật Bản) | Úc, New Zealand | 30 | 40 | 40 |
Trung Đông | Châu Âu | 30 | N/A | 40 |
Châu phi | 30 | 40 | ||
Úc, New Zealand | 30 | 40 | 40 | |
Châu Phi | Châu Âu | 30 | N/A | 40 |
Úc, New Zealand | 30 | 40 | 40 | |
Châu Âu | Úc, New Zealand | 30 | 40 | 40 |
Khởi hành từ | Đến | |||
Nhật Bản | Úc, New Zealand | 40 | 50 | 60 |
Úc, New Zealand | Nhật Bản | 30 | 40 | 40 |
Lưu ý:
(*) Áp dụng cho vé xuất và hành trình khởi hành từ ngày 01/05/2019
Hành trình A: BKK VN x/HAN VN LON.
Hành trình B: LON VN x/HAN VN BKK.
Cả hai hành trình trên đều là hành trình giữa châu Á và châu Âu, mức hành lý miễn cước áp dụng cho mỗi hành trình trên là 30kg đối với hạng phổ thông, 40kg đối với nếu đi hạng phổ thông đặc biệt/ hạng thương gia.
✍Mức phí hành lý tính cước tại sân bay mới của Vietnam Airlines
Trường hợp hành khách mang theo hành lý vượt quá Quy định trọng lượng cho phép. Hành khách có thể mua hành lý tính cước cho phần hành lý vượt quá của mình. Phí hành lý tính cước tiêu chuẩn với vé xuất/ đổi từ/ sau 01/04/2020.
Từ/ Đến | Khu vực A | Khu vực B | Khu vực C | Khu vực D | Khu vực E | Khu vực F |
Khu vực A | 60 USD | 60 USD | 120 USD | 230 USD | 230 USD | 70 USD |
Khu vực B | 60 USD | 60 USD | 120 USD | 230 USD | 230 USD | 60 USD |
Khu vực C | 120 USD | 120 USD | 120 USD | 230 USD | 230 USD | 120 USD |
Khu vực D | 230 USD | 230 USD | 230 USD | 230 USD | 230 USD | 150 USD |
Khu vực E | 230 USD | 230 USD | 230 USD | 230 USD | 230 USD | 230 USD |
Khu vực F | 70 USD | 60 USD | 120 USD | 150 USD | 230 USD | N/A |
Ghi chú:
Khu vực A: Thái Lan, Indonexia, Malaysia, Singapore.
Khu vực B: Lào, Campuchia, Myanmar, Hồng Kông, Đài Loan và Ma Cao.
Khu vực C: Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản và các nước TC3 khác (trừ khu vực A, B, F và Úc).
Khu vực D: Úc, Pháp, Đức, Anh, TC1 và các nước TC2 khác (trừ Nga).
Khu vực E: Nga.
Khu vực F: Việt Nam.
TC1, TC2, TC3: theo thứ tự là Châu Mỹ, Châu Âu và Châu Phi, Châu Á và Châu Úc.