Xin visa kết hôn Hàn Quốc đơn giản, nhanh chóng

420 Lượt xem

Bạn đang có kế hoạch kết hôn với người Hàn Quốc và muốn định cư tại xứ sở Kim Chi? Xin visa kết hôn Hàn Quốc là điều đầu tiên bạn cần làm. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn từng bước một để hoàn thiện hồ sơ xin visa một cách nhanh chóng và chính xác nhất.

Xin visa kết hôn Hàn Quốc
Xin visa kết hôn Hàn Quốc

Đi Hàn Quốc có cần visa không? 

Du khách nhập cảnh vào Hàn Quốc phải có hộ chiếu và visa hợp lệ để nhập cảnh vào quốc gia này.

Ngoại trừ các đối tượng được miễn thị thực sau đây:

  • Công dân Việt Nam có hộ chiếu công vụ, hộ chiếu ngoại giao, hoặc thẻ APEC (kèm theo hộ chiếu phổ thông) có thể nhập cảnh Hàn Quốc trong thời gian dưới 90 ngày mà không cần xin visa.
  • Hành khách đang đợi chuyến bay nối tiếp tại sân bay Hàn Quốc để đi sang châu Âu.
  • Người có giấy tái nhập cảnh hợp lệ của Hàn Quốc.
  • Những người thường xuyên đi du lịch hoặc công tác tại Hàn Quốc.
  • Hành khách quá cảnh tại Hàn Quốc, ở khu vực quá cảnh và chuyển máy bay mà không rời sân bay.
  • Du khách đến đảo Jeju, khi đáp ứng các điều kiện miễn thị thực do do Chính phủ Hàn Quốc quy định.

Visa kết hôn Hàn Quốc là gì? 

Visa kết hôn Hàn Quốc (ký hiệu là visa F-6-1) là loại thị thực được cấp cho công dân nước ngoài đã thực hiện thủ tục kết hôn hợp pháp với công dân Hàn Quốc theo quy định của pháp luật hai nước và có nguyện vọng định cư lâu dài.

Sau khi được cấp visa F-6-1, người nước ngoài có thể được hưởng một số quyền lợi tương tự như công dân Hàn Quốc. Bao gồm quyền làm việc, quyền học tập, quyền được chăm sóc y tế, cùng với nhiều quyền lợi khác. Loại thị thực này tạo điều kiện thuận lợi để các cặp đôi quốc tế có thể cùng nhau sinh sống, làm việc và xây dựng tổ ấm gia đình tại Hàn Quốc.

Loại thực tế này được phép nhập cảnh 1 lần trong vòng 3 tháng kể từ ngày cấp. Bạn có thể lưu trú tại Hàn Quốc tối đa 90 ngày. Sau khi hết 90 ngày, bạn cần đăng ký chuyển đổi sang thẻ cư trú cho người nước ngoài và tiến hành gia hạn thời gian lưu trú để tiếp tục ở lại.

Đối tượng xin kết hôn Hàn Quốc

Để xin được visa kết hôn Hàn Quốc bạn cần thuộc những đối tượng được liệt kê sau đây:

  • Công dân Việt Nam đang cư trú ngoài Hàn Quốc.
  • Bạn đủ 18 tuổi trở lên (đối với nữ) và đủ 20 tuổi trở lên (đối với nam).
  • Đã làm thủ tục kết hôn với công dân Hàn Quốc theo đúng quy định pháp luật của 2 quốc gia.
  • Có mong muốn duy trì cuộc sống hôn nhân và sinh sống lâu dài tại Hàn Quốc.

Điều kiện để được cấp visa kết hôn Hàn Quốc

Sau khi đã đáp ứng được đối tượng xin visa Hàn Quốc. Bước tiếp theo bạn cần đáp ứng các điều kiện sau để được cấp visa kết hôn Hàn Quốc:

  • Cung cấp đầy đủ các giấy tờ được yêu cầu đối với visa kết hôn.
  • Chứng minh được khả năng giao tiếp bằng tiếng Hàn (TOPIK cấp 1 trở lên).
  • Chứng minh mối quan hệ hôn nhân, quá trình quen biết với vợ/chồng người Hàn.
  • Chứng minh được năng lực tài chính của vợ/chồng người Hàn.
  • Bạn đáp ứng các yêu cầu về sức khỏe và nhân phẩm, không có tiền án tiền sự.
  • Bạn chưa từng vi phạm luật xuất nhập cảnh Hàn Quốc trong 5 năm gần đây.
  • Bạn không thuộc đối tượng có nguy cơ gây ảnh hưởng đến lợi ích của Hàn Quốc.

Điều kiện miễn một số hồ sơ khi xin visa kết hôn Hàn Quốc

Giấy tờ được miễn Đối tượng miễn
Miễn Xác nhận thông tin về tín dụng và chứng chỉ giao tiếp tiếng Hàn
Có con chung giữa người mời và người xin visa hoặc đang mang thai trên 20 tuần.
Miễn xác nhận thông tin về tín dụng
Người mời và người xin visa đăng ký kết hôn sống trên 1 năm tại nước ngoài và trong 1 năm không phát sinh thu nhập tại Hàn Quốc.
Miễn chứng chỉ giao tiếp tiếng Hàn
– Người mời đã sinh sống liên tục trên 1 năm tại Việt Nam

*Tuy nhiên nếu năng lực tiếng Việt của người mời không đạt thì Lãnh sự quán có thể đánh giá lại và có thể không thuộc đối tượng được miễn.

– Người xin visa đã sống liên tục trên 1 năm ở Hàn Quốc

*Tuy nhiên nếu năng lực tiếng Hàn của người xin visa không đạt thì Lãnh sự quán có thể đánh giá lại và có thể không thuộc đối tượng được miễn.

Giấy chứng nhận chương trình kết hôn quốc tế (Người mời)
Có con chung giữa người mời và người xin visa hoặc đang mang thai trên 20 tuần
Trường hợp người mời có những giấy tờ chứng minh tiến tới quan hệ hôn nhân với đối phương qua việc cư trú với visa dài hạn tại nước ngoài như du học, cử đi làm việc hoặc trên 6 tháng tại nước của người xin visa.
Người xin visa đã sinh sống hợp pháp trên 91 ngày tại Hàn Quốc và nộp những hồ sơ chứng minh việc gặp gỡ với người mời.
Giấy khám sức khỏe (Người mời và người xin visa)
Có con chung giữa người mời và người xin visa hoặc đang mang thai trên 20 tuần.
Trường hợp người mời có những giấy tờ chứng minh tiến tới quan hệ hôn nhân với đối phương qua việc cư trú với visa dài hạn tại nước ngoài như du học, cử đi làm việc hoặc trên 6 tháng tại nước của người xin visa.
Người xin visa đã sinh sống hợp pháp trên 91 ngày tại Hàn Quốc và những hồ sơ chứng minh việc gặp gỡ với người mời.
Lý lịch tư pháp số 2 (Người xin visa)
Có con chung giữa người mời và người xin visa hoặc đang mang thai trên 20 tuần.
Trường hợp người mời có những giấy tờ chứng minh tiến tới quan hệ hôn nhân với đối phương qua việc cư trú với visa dài hạn tại nước ngoài như du học, cử đi làm việc hoặc trên 6 tháng tại nước của người xin visa.
Người xin visa đã sinh sống hợp pháp trên 91 ngày tại Hàn Quốc và những hồ sơ chứng minh việc gặp gỡ với người mời.

Phân loại visa kết hôn Hàn Quốc

Tùy từng đối tượng xin visa có thể chia thị thực Hàn Quốc thành 4 loại:

  • Visa kết hôn thông thường
  • Visa kết hôn cho đối tượng đang có bầu
  • Visa kết hôn cho đối tượng đã có con chung
  • Visa kết hôn cho đối tượng làm lại visa kết hôn

Mỗi loại thị thực kết thúc đều có yêu cầu hồ sơ khác nhau. Tuy nhiên, về thời hạn và hiệu lực, các loại thị thực này đều được phép nhập cảnh một lần vào Hàn Quốc trong vòng 3 tháng kể từ ngày cấp, với thời gian tối đa thời gian lưu trú là 90 ngày. Sau 90 ngày, cần chuyển sang giấy phép tạm trú để được gia hạn thời gian lưu trú lâu hơn.

Hướng dẫn xin visa kết hôn Hàn Quốc chi tiết
Hướng dẫn xin visa kết hôn Hàn Quốc chi tiết

Nộp đơn xin visa Hàn Quốc ở đâu? 

Trung tâm xin visa Hàn Quốc tại Hà Nội:

  • Địa chỉ: Tầng 12, Tòa nhà Discovery Complex, số 302 Cầu Giấy, Dịch Vọng, Cầu Giấy, Hà Nội.
  • Số điện thoại: (+84) 24 7100 1212
  • Email: kvac@visaforkorea-vt.com / kvachanoi1@gmail.com

Trung tâm tiếp nhận thị thực Hàn Quốc tại Hồ Chí Minh:

  • Địa chỉ: 253 Điện Biên Phủ, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP.HCM
  • Số điện thoại: (+84) 28-7101-1212
  • Email: kvac.hcm@visaforkorea-hc.com

Tổng lãnh sự quán Hàn Quốc tại Đà Nẵng:

  • Địa chỉ: Tầng 3-4, Lô A1-2, Đường Chương Dương, Phường Khuê Mỹ, Quận Ngũ Hành Sơn, Thành phố Đà Nẵng, Việt Nam
  • Số điện thoại: (+84)-23-6356-6100
  • Email: danang@mofa.go.kr

Lệ phí xin visa kết hôn Hàn Quốc

Để biết chi tiết về phí dịch vụ xin visa kết hôn Hàn Quốc, quý khách vui lòng liên hệ Aivivu 1900 6695. Đội chuyên gia tư vấn của chúng tôi sẽ cung cấp thông tin cụ thể về chi phí và các hồ sơ yêu cầu cần thiết để xin visa. Bằng cách chọn Aivivu, khách hàng sẽ được hỗ trợ từ A-Z trong quá trình làm visa Hàn Quốc.

Ưu điểm của dịch vụ visa Hàn Quốc tại Aivivu 

Tiết kiệm thời gian và công sức

  • Không cần phải tự mình tìm hiểu thông tin, quy trình và thủ tục.
  • Đừng lãng phí thời gian đi lại hoặc chờ đợi để nộp hồ sơ.
  • Aivivu sẽ xử lý mọi thủ tục một cách nhanh chóng và chuyên nghiệp thay mặt bạn.

Cải thiện tỷ lệ chấp thuận thị thực

  • Đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm, am hiểu các quy định của Lãnh sự quán Hàn Quốc.
  • Tài liệu được kiểm tra kỹ lưỡng để đảm bảo tính đầy đủ và chính xác trước khi nộp.

Chi phí

  • Chi phí cạnh tranh, minh bạch và rõ ràng.
  • Phí dịch vụ xin visa Hàn Quốc tại Aivivu bao gồm phí dịch thuật công chứng, phí nộp đơn,…
  • Cam kết không phát sinh bất kỳ khoản phí nào trong quá trình nộp đơn.
Visa kết hôn Hàn Quốc - Hướng dẫn chi tiết A-Z
Visa kết hôn Hàn Quốc – Hướng dẫn chi tiết A-Z

Hồ sơ xin visa kết hôn Hàn Quốc 

Hồ sơ xin visa kết hôn diện F-6 có 4 trường hợp. Do vậy bạn cần chọn đúng trường hợp của mình để chuẩn bị hồ sơ theo yêu cầu.

Trường hợp 1 – Hồ sơ xin visa kết hôn thông thường

Trường hợp 2 – Hồ sơ xin visa kết hôn trong trường hợp đã có bầu

Trường hợp 3 – Hồ sơ xin visa kết hôn trong trường hợp đã có con chung

Trường hợp 4 – Đăng ký lại visa kết hôn

Trường hợp 1 – Hồ sơ xin visa kết hôn thông thường

Phía Hàn Quốc 

  • Giấy chứng nhận cơ bản
  • Giấy chứng nhận quan hệ hôn nhân
  • Giấy chứng nhận quan hệ gia đình
  • Hộ tịch Hàn Quốc
  • Thư mời (đóng dấu cá nhân)
  • Giấy chứng nhận đóng thuế thu nhập cá nhân
  • Giấy tờ chứng minh nghề nghiệp
  • Xác nhận thông tin về tín dụng
  • Các giấy tờ liên quan đến nhà đất
  • Giấy bảo lãnh của chồng/vợ người Hàn Quốc (đóng dấu cá nhân)
  •  Giấy chứng nhận dấu cá nhân của chồng/vợ người Hàn Quốc
  • Giấy khám sức khỏe (thần kinh + HIV + bệnh giang mai)
  • Giấy chứng nhận chương trình kết hôn quốc tế
  • Chứng minh thư và hộ chiếu (có chữ ký người mang hộ chiếu) (bản sao)

Phía Việt Nam 

  • Hộ chiếu gốc (còn hạn 9 tháng trở lên)
  • Đơn xin cấp visa (dán ảnh nền trắng 3,5×4,5 chụp trong vòng 6 tháng gần nhất.)
  • Ảnh cưới (chụp tại lễ cưới và ảnh hẹn hò)
  • Giấy khai sinh (dịch thuật tiếng A/H công chứng tư pháp trong vòng 3 tháng gần nhất)
  • Sổ hộ khẩu (dịch thuật tiếng A/H công chứng tư pháp trong vòng 3 tháng gần nhất)
  • Bản khai kết hôn (có mẫu)
  • Bản tường trình dẫn đến việc kết hôn (dịch thuật tiếng Anh/ Hàn trong vòng 3 tháng gần nhất)
  • Lý lịch tư pháp số 2 do Sở tư pháp cấp tỉnh/thành phố cấp (Bản gốc + dịch thuật tiếng A/H công chứng tư pháp trong vòng 3 tháng gần nhất)
  • Giấy khám sức khỏe (thần kinh+HIV+bệnh giang mai)
  • Giấy khám sức khỏe lao phổi (Bệnh viện do ĐSQ chỉ định)
  • Các bằng cấp, chứng chỉ giao tiếp
  • Chứng minh thư và hộ chiếu (có chữ ký người mang hộ chiếu) (bản sao)
  • Nội dung tin nhắn trò chuyện

Trường hợp 2 – Hồ sơ xin visa kết hôn trong trường hợp đã có bầu

Phía Hàn Quốc 

  • Giấy chứng nhận cơ bản
  • Giấy chứng nhận quan hệ hôn nhân
  • Giấy chứng nhận quan hệ gia đình
  • Hộ tịch Hàn Quốc
  • Thư mời (đóng dấu cá nhân)
  • Giấy chứng nhận đóng thuế thu nhập cá nhân
  • Giấy tờ chứng minh nghề nghiệp
  • Xác nhận thông tin về tín dụng
  • Các giấy tờ liên quan đến nhà đất
  • Giấy bảo lãnh của chồng/vợ người Hàn Quốc (đóng dấu cá nhân)
  • Giấy chứng nhận dấu cá nhân của chồng/vợ người Hàn Quốc
  • Chứng minh thư và hộ chiếu (có chữ ký người mang hộ chiếu) (bản sao)

Phía Việt Nam 

  • Hộ chiếu gốc (còn hạn 9 tháng trở lên)
  • Đơn xin cấp visa (dán ảnh nền trắng 3,5×4,5 chụp trong vòng 6 tháng gần nhất.)
  • Ảnh cưới (chụp tại lễ cưới và ảnh hẹn hò)
  • Giấy khám thai
  • Giấy khai sinh (dịch thuật tiếng A/H công chứng tư pháp trong vòng 3 tháng gần nhất)
  • Sổ hộ khẩu (dịch thuật tiếng A/H công chứng tư pháp trong vòng 3 tháng gần nhất)
  • Bản khai kết hôn (có mẫu)
  • Bản tường trình dẫn đến việc kết hôn (dịch thuật tiếng A/H công chứng tư pháp trong vòng 3 tháng gần nhất)
  • Các bằng cấp, chứng chỉ giao tiếp
  • Chứng minh thư và hộ chiếu
  • Nội dung tin nhắn trò chuyện

Trường hợp 3 – Hồ sơ xin visa kết hôn trong trường hợp đã có con chung

Phía Hàn Quốc 

  • Giấy chứng nhận cơ bản
  • Giấy chứng nhận quan hệ hôn nhân
  • Giấy chứng nhận quan hệ gia đình
  • Hộ tịch Hàn Quốc
  • Giấy chứng nhận cơ bản của con
  • Giấy chứng nhận quan hệ gia đình của con (chi tiết) (có tên bố/mẹ)

 Trong trường hợp con có quốc tịch Hàn Quốc

  • Thư mời (đóng dấu cá nhân)
  • Các giấy tờ liên quan đến nhà đất
  • Giấy bảo lãnh của chồng/vợ người Hàn Quốc (đóng dấu cá nhân)
  • Giấy chứng nhận dấu cá nhân của chồng/vợ người Hàn Quốc
  • Chứng minh thư và hộ chiếu (có chữ ký người mang hộ chiếu) (bản sao)

Phía Việt Nam 

  • Hộ chiếu gốc(còn hạn 9 tháng trở lên)
  • Đơn xin cấp visa (dán ảnh nền trắng 3,5×4,5 chụp trong vòng 6 tháng gần nhất.)
  • Giấy khai sinh (dịch thuật tiếng A/H công chứng tư pháp trong vòng 3 tháng gần nhất)
  • Sổ hộ khẩu (dịch thuật tiếng A/H công chứng tư pháp trong vòng 3 tháng gần nhất)
  • Bản khai kết hôn (có mẫu)
  • Giấy khám sức khỏe lao phổi (Bệnh viện do ĐSQ chỉ định)
  • Chứng minh thư và hộ chiếu

Trường hợp 4 – Đăng ký lại visa kết hôn

Phía Hàn Quốc 

  • Giấy chứng nhận cơ bản
  • Giấy chứng nhận quan hệ hôn nhân
  • Giấy chứng nhận quan hệ gia đình
  • Hộ tịch Hàn Quốc
  • Thư mời (đóng dấu cá nhân)
  • Bản tường trình lý do đăng ký lại visa kết hôn
  • Giấy chứng nhận đóng thuế thu nhập cá nhân
  • Các giấy tờ liên quan đến nhà đất
  • Giấy bảo lãnh của chồng/vợ người Hàn Quốc (đóng dấu cá nhân)
  • Giấy chứng nhận dấu cá nhân của chồng/vợ người Hàn Quốc
  • Chứng minh thư và hộ chiếu

Phía Việt Nam 

  • Hộ chiếu gốc (còn hạn 9 tháng trở lên)
  • Đơn xin cấp visa (dán ảnh nền trắng 3,5×4,5 chụp trong vòng 6 tháng gần nhất.))
  • Giấy khai sinh (dịch thuật tiếng A/H công chứng tư pháp trong vòng 3 tháng gần nhất)
  • Sổ hộ khẩu (dịch thuật tiếng A/H công chứng tư pháp trong vòng 3 tháng gần nhất)
  • Giấy khám sức khỏe lao phổi (Bệnh viện do ĐSQ chỉ định)
  • Visa hoặc chứng minh thư người nước ngoài đã được cấp trước đây
  • Chứng minh thư và hộ chiếu (bản sao)

Kết hôn thông qua người giới thiệu

Thông qua công ty môi giới kết hôn quốc tế:

  • Giấy giới thiệu của trung tâm môi giới (đóng dấu cá nhân)
  • Photo giấy phép hoạt động của trung tâm môi giới
  • Giấy xác nhận về đăng ký kinh doanh của công ty môi giới
  • Giấy chứng nhận dấu cá nhân của đại diện trung tâm môi giới

Thông qua người quen giới thiệu:

  • Giấy giới thiệu của người giới thiệu
  • Giấy xác nhận mẫu dấu cá nhân
  • Giấy chứng minh nhân dân Hàn, thẻ cư trú người nước ngoài
  • Giấy chứng nhận quan hệ hôn nhân
Quá trình xin visa Hàn Quốc thuận lợi nhờ sự hỗ trợ từ Aivivu
Quá trình xin visa Hàn Quốc thuận lợi nhờ sự hỗ trợ từ Aivivu

Quy trình nộp hồ sơ xin visa kết hôn Hàn Quốc

Bước 1 – Xác định loại thị thực phù hợp

Bạn cần xác định mục đích xin visa Hàn Quốc. Hãy xem mình có đủ điều kiện xin visa du lịch nào và loại lựa chọn thị thực phù hợp.

Bước 2 – Điền đơn xin visa kết hôn Hàn Quốc

Bạn có thể lấy đơn xin visa trực tiếp tại Đại sứ quán Hàn Quốc.

Lưu ý: Đơn xin visa cần được điền đầy đủ và chính xác bằng tiếng Anh hoặc tiếng Hàn.

Bước 3 – Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ

Vui lòng chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ theo yêu cầu của từng loại visa.

Bước 4 – Đặt lịch hẹn trực tuyến

Việc đặt hẹn là bắt buộc đối với một số loại visa và tại một số trung tâm tiếp nhận hồ sơ.

Bước 5 – Nộp hồ sơ xin visa kết hôn Hàn Quốc

Khi hoàn thiện hồ sơ, cần mang theo

  • Hồ sơ đã được chuẩn bị đầy đủ.
  • Phiếu đặt lịch hẹn đã in ra (nếu có).
  • Điện thoại có tin nhắn thông báo lịch hẹn nhận được từ trung tâm. Trung tâm có thể sẽ gọi điện kiểm tra số điện thoại. Phải đăng ký đúng số điện thoại của người đăng ký xin visa. Nếu không đúng trung tâm sẽ không tiếp nhận hồ sơ.

Bước 6 – Thanh toán phí visa 

Thanh toán lệ phí visa bằng tiền mặt.

Lưu ý:

  • Phí được thanh toán bằng VND theo tỷ giá của ngân hàng Woori tại thời điểm nộp hồ sơ.
  • Tất cả chi phí đã thanh toán cho chính phủ Hàn Quốc hoặc KVAC sẽ KHÔNG được hoàn trả trong bất kỳ trường hợp nào. Bao gồm trường hợp người đăng ký xin visa nhiều lần nhưng được cấp visa một lần cũng sẽ không được trả lại tiền chênh lệch.
  • Lệ phí visa có thể thay đổi tùy theo từng thời điểm, phụ thuộc vào thông báo của Cơ quan lãnh sự Hàn Quốc.

Bước 7 – Kiểm tra kết quả visa

Thời gian xét duyệt visa thường từ 11-16 ngày.

Thời gian xử lý hồ sơ tính từ ngày đương đơn nộp đủ hồ sơ hợp lệ lê trung tâm, và không tính Thứ Bảy, Chủ Nhật và các ngày lễ.

Bước 8 – Nhận visa và hộ chiếu

Khi có kết quả, trung tâm sẽ gửi thông báo qua SMS. Sau đó, bạn có thể đến trung tâm để nhận tài liệu tham khảo theo quy định thời gian.

Nếu đăng ký nhận lại hộ chiếu và visa qua đường bưu điện, visa sẽ được gửi qua VNPOST trong vòng 1-3 ngày.

Kinh nghiệm xin visa kết hôn Hàn Quốc 

Quá trình kiểm tra hồ sơ xin visa kết hôn Hàn Quốc thường kéo dài do yêu cầu xác minh quy định. Thời gian xét duyệt thường bị mất từ ​​30-40 ngày kể từ khi phụ hồ sơ để có kết quả visa.

Trong trường hợp cần xác minh thêm thông tin, Đại sứ quán hoặc Tổng lãnh sự Hàn Quốc có thể yêu cầu tham gia phỏng vấn. Khi tham gia phỏng vấn, bạn cần mang theo chứng minh thư hoặc thẻ căn cước công dân.

Trong quá trình phỏng vấn, bạn cần phải trả lời trung thực và không được bịa đặt. Vì lãnh sự quán sẽ kiểm tra thông tin qua hồ sơ và các tờ giấy của bạn. Nếu phát hiện thông tin giả dối, Đại sứ quán sẽ từ chối cấp visa ngay lập tức.

Liên hệ Aivivu để xin visa kết hôn Hàn Quốc

Nếu bạn dự định có chuyến du lịch Hàn Quốc, có thể tham khảo Đặt vé máy bay đi Hàn Quốc tháng rẻ nhất cho chuyến hành trình tiết kiệm nhất. Hiện nay nhiều hãng hàng không khai thác đa dạng đường bay thẳng từ nhiều tỉnh thành của Việt Nam đến các điểm đến du lịch Hàn Quốc. Bao gồm Seoul (Sân bay Incheon), Busan và Daegu. Các chuyến bay chỉ mất khoảng 3 – 5 tiếng, nhưng đem đến sự nhanh chóng và tiện lợi cho hành khách.

Aivivu cung cấp hỗ trợ tư vấn và làm thủ tục xin visa cho khách hàng. Dịch vụ hỗ trợ visa của chúng tôi bao gồm nhiều loại thị thực, từ visa du lịch, công tác cho đến visa thăm thân, giúp quý khách tiết kiệm thời gian và tối ưu hóa quy trình chuẩn bị hồ sơ. Với đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp và nhiều kinh nghiệm, Aivivu cam kết mang đến dịch vụ uy tín và hiệu quả. Liên hệ số điện thoại tổng đài 1900 6695 hoặc đến trực tiếp Văn phòng Aivivu theo địa chỉ sau:

Văn phòng tại Hà Nội

  • Văn phòng 1: 95H Lý Nam Đế, phường Cửa Đông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội
  • Văn phòng 2: 8/16 Huỳnh Thúc Kháng, phường Thành Công, quận Ba Đình, Hà Nội

Văn phòng tại Hồ Chí Minh

  • 96 Tôn Thất Tùng, phường Bến Thành, quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh

Rate this post
error: Xin lỗi, Bạn không nên copy Nội dung !!
Gọi điện Chat Zalo