Bạn đã bao giờ gặp phải tình huống hành lý vượt quá quy định khi đi máy bay Shenzhen Airlines chưa? Việc hành lý quá cước không chỉ gây phiền toái mà còn tốn kém thêm một khoản chi phí đáng kể. Hãy cùng tìm hiểu rõ hơn về quy định về hành lý quá cước Shenzhen Airlines.
Quy định miễn cước hành lý xách tay Shenzhen Airlines
Quy định về hành lý xách tay Shenzhen Airlines dành cho hành khách tham gia chuyến bay:
Hạng vé | Giới hạn số lượng | Giới hạn trọng lượng cho một kiện hàng | Giới hạn kích thước |
Hạng thương gia | 2 kiện | 8kg | Chiều dài, chiều rộng và chiều cao của mỗi hành lý xách tay không được vượt quá 55 cm (22 inch), 40 cm (16 inch) và 20 cm (8 inch) tương ứng |
Hạng phổ thông | 1 kiện | 5kg |
Ngoài hành lý xách tay nêu trên, Đại lý Phòng vé Shenzhen Airlines cũng cho biết rằng, bạn cũng có thể mang theo một hành lý xách tay có thể đặt miễn phí dưới gầm ghế. Chẳng hạn như túi xách, cặp, túi đựng máy tính xách tay, túi đựng máy ảnh. Hoặc các hành lý khác có kích thước tương tự hoặc nhỏ hơn.
Nếu có trẻ sơ sinh đi cùng. Bạn cũng có thể mang theo thức ăn và tã lót cần thiết cho trẻ sơ sinh lên máy bay. Xe đẩy di động và có thể gấp lại được. Có thể đặt đúng chỗ trong ngăn đựng đồ trên cao hoặc dưới ghế trước. Và có chiều dài, chiều rộng và chiều cao sau khi gấp lại không quá 55cm, 40cm và 20cm. Nếu xe đẩy vượt quá các kích thước trên. Hoặc không thể đặt đúng chỗ trong khu vực quy định, xe đẩy sẽ được ký gửi.

Quy định miễn cước hành lý ký gửi đối với hành lý thông thường
Shenzhen Airlines áp dụng hệ thống trọng lượng hành lý thông thường cho các tuyến bay nội địa và áp dụng hệ thống kiện cho các tuyến bay quốc tế và khu vực.
Loại hành khách | Hành khách có vé người lớn/trẻ em | Hành khách cầm vé trẻ sơ sinh | ||||
Dịch vụ | Hạng nhất | Hạng thương gia | Hạng Phổ thông cao cấp | Hạng phổ thông | Bất kỳ hạng vé | |
Hệ thống trọng lượng hành lý | Các tuyến đường trong Trung Quốc (vận chuyển liên quan đến Đặc khu hành chính Hồng Kông, Đặc khu hành chính Ma Cao và khu vực Đài Loan của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa phải tuân theo hệ thống tính theo kiện) | 40KG
(88 pound) |
30KG
(66 pound) |
20KG
(44 pound) |
20KG
(44 pound) |
10KG
(22LB) Xe đẩy trẻ em hoặc nôi hoặc ghế ô tô cho trẻ sơ sinh cũng có thể được ký gửi miễn phí |
Hệ thống kiện | Các tuyến bay giữa Châu Âu và Châu Á (trừ Nhật Bản và Singapore). Các tuyến bay trong Châu Á (trừ Nhật Bản và Singapore). (Lưu ý: Châu Á bao gồm Trung Quốc đại lục, Hồng Kông, Macao và Đài Loan, nhưng không bao gồm Trung Đông và Tây Nam Thái Bình Dương). Các tuyến bay khác không xác định. | 2 kiện 32KG(70LB)mỗi kiện |
2 kiện 23KG(50LB)mỗi kiện |
1 kiện 23KG (50 lb) mỗi kiện |
1 kiện 23KG(50LB)mỗi kiện Xe đẩy trẻ em hoặc nôi hoặc ghế ô tô cho trẻ sơ sinh cũng có thể được ký gửi miễn phí |
|
Các tuyến bay giữa Trung Đông và Châu Âu, Châu Á. Các tuyến bay giữa Nhật Bản, Singapore và Châu Âu, Châu Á (trừ Nhật Bản và Singapore). | 2 kiện 23KG(50LB)mỗi kiện |
Ngoài ra,
Loại hành khách | Trên cơ sở tiêu chuẩn hành lý ký gửi miễn phí ban đầu, có thể thêm hạn mức hành lý ký gửi miễn phí bổ sung | ||||
Dịch vụ | Hành khách sở hữu Thẻ Bạch kim trọn đời PhoenixMiles và Thẻ Bạch kim | Hành khách sở hữu Thẻ Vàng và Bạc PhoenixMiles | Star Alliance Gold | Người đi biển, người lao động, sinh viên quốc tế, hành khách | |
Hệ thống trọng lượng hành lý | Các tuyến đường trong Trung Quốc (vận chuyển liên quan đến Đặc khu hành chính Hồng Kông, Đặc khu hành chính Ma Cao và khu vực Đài Loan của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa phải tuân theo hệ thống tính theo kiện) | 30KG
(66 pound) |
20KG
(44 pound) |
20KG (44 pound) | – |
Hệ thống mảnh | Các tuyến bay giữa Châu Âu và Châu Á (trừ Nhật Bản và Singapore). Các tuyến bay trong Châu Á (trừ Nhật Bản và Singapore). (Lưu ý: Châu Á bao gồm Trung Quốc đại lục, Hồng Kông, Macao và Đài Loan, nhưng không bao gồm Trung Đông và Tây Nam Thái Bình Dương). Các tuyến bay khác không xác định. | Khi đi hạng Nhất hoặc hạng Thương gia: 1 kiện hành lý ký gửi miễn phí, mỗi kiện 32KG (70LB) Khi đi hạng Phổ thông cao cấp hoặc hạng Phổ thông: 1 kiện hành lý ký gửi miễn phí, mỗi kiện 23KG (50LB) |
1 kiện 23KG(50LB)mỗi kiện |
||
Các tuyến bay giữa Trung Đông và Châu Âu, Châu Á. Các tuyến bay giữa Nhật Bản, Singapore và Châu Âu, Châu Á (trừ Nhật Bản và Singapore). |
Phí quá cước đối với hành lý ký gửi thông thường
Trong trường hợp hành lý của hành khách không tuân thủ chính sách hành lý miễn cước hoặc trọng lượng, kích thước hoặc số kiện vượt quá tiêu chuẩn hành lý miễn cước, hành khách sẽ phải trả phí hành lý quá cước hoặc phí hành lý đặc biệt, được tính theo chặng bay đi và đến của hành khách trong hành trình vận chuyển hành lý ký gửi.
Shenzhen Airlines áp dụng hệ thống tính trọng lượng cho các khoản phí quá cước đối với hành lý ký gửi thông thường trên các tuyến bay nội địa và áp dụng hệ thống tính kiện cho các khoản phí quá cước đối với các tuyến bay quốc tế và khu vực.

Danh sách phí quá cước đối với hành lý ký gửi thông thường trên các chuyến bay thực tế do Hãng hàng không Shenzhen Airlines khai thác
Hệ thống cân nặng vận chuyển nội địa
Tỷ lệ quá cân cho mỗi kiện hành lý ký gửi thông thường: được tính dựa trên 1,5% giá vé hạng phổ thông bay thẳng thông thường áp dụng vào ngày vé hành lý quá cân được xuất cho mỗi kg, tính bằng Nhân dân tệ.
Hệ thống tính cước vận chuyển quốc tế:
1. Đồng tiền sử dụng khi làm thủ tục hành lý sẽ được sử dụng để tính chi phí cho toàn bộ chuyến đi.
(1) Nhân dân tệ được áp dụng khi làm thủ tục hành lý tại ga khởi hành ở Trung Quốc;
(2) Đồng Euro được áp dụng cho hành lý ký gửi tại nhà ga khởi hành của khu vực đồng Euro;
(3) USD được áp dụng cho hành lý ký gửi ở tất cả các quốc gia ngoài các quốc gia nêu trên. Khi các đơn vị bán hàng không sử dụng USD ở nước ngoài tính phí hành lý quá cước, họ phải đổi USD sang nội tệ theo tỷ giá hối đoái trong ngày.
2. Giới hạn số lượng hành lý ký gửi: Không có giới hạn tối đa về số lượng hành lý ký gửi cho mỗi hành khách (bao gồm hành lý thông thường và hành lý đặc biệt).
Nếu mỗi hành khách cần kiểm tra hạn mức hành lý ký gửi miễn phí ghi trên vé và hành lý trả phí bổ sung thứ bảy trở lên (bao gồm hành lý thông thường và hành lý đặc biệt) ngoài quyền thành viên, hành khách phải nộp đơn đến Phòng kinh doanh/Nhà ga của Hãng hàng không Shenzhen Airlines tại Việc gửi hàng chỉ được phép thực hiện trước nếu khả năng chịu tải cho phép. Đồng thời, hãng hàng không Shenzhen Airlines không hứa hẹn rằng hành lý trên sẽ đến điểm đến trên cùng máy bay với hành khách.
Danh sách các khoản phí vượt mức cho hành lý ký gửi thông thường trên các chuyến bay thực tế do Shenzhen Airlines khai thác
Vùng 1
Các tuyến bay giữa Châu Âu/Trung Đông và Châu Á; Các tuyến bay giữa Nhật Bản và Châu Á (trừ Nhật Bản)
Phí quá cước cho hành lý ký gửi thông thường | Nhân dân tệ/kiện | USD Mỹ/kiện | Euro/kiện | |
Phí hành lý quá cước hoặc quá khổ | Thừa cân nhưng không quá khổ
23KG<W≤28KG; 60CM≤S≤158CM |
280 | 40 | 35 |
Thừa cân nhưng không quá khổ
28KG<W≤32KG; 60CM≤S≤158CM |
690 | 100 | 85 | |
Không quá cân nhưng quá khổ
2KG≤W≤23KG(Hạng phổ thông)/32KG(Hạng thương gia) 158CM<S≤203CM |
||||
Thừa cân và quá khổ
23KG<W≤32KG; 158CM<S≤203CM |
1100 | 160 | 140 | |
Phí hành lý bổ sung
Trọng lượng: Hạng Nhất/Thương gia ≤32KG Hạng Phổ thông thoải mái/Hạng Phổ thông ≤23KG Kích thước: 60CM≤S≤158CM (Quá khổ hoặc quá cân sẽ được thanh toán riêng và được cộng vào phí tính toán) |
Kiện hành lý đầu tiên vượt quá | 1100 | 160 | 140 |
Kiện hành lý thứ hai vượt quá | ||||
Các kiện hành lý thứ ba và tiếp theo vượt quá | 1590 | 230 | 200 |
Lưu ý:
- Bảng giá trên chỉ mang tính chất tham khảo.
- Giá thực tế có thể thay đổi tuỳ thời điểm và chính sách hãng.
- Liên hệ Hotline: 1900 6695 để biết giá chính xác.
Vùng 2
Các tuyến bay giữa Châu Âu và Trung Đông; Các tuyến bay trong Châu Á (trừ Nhật Bản); Các tuyến bay khác không xác định.
Phí quá cước cho hành lý ký gửi thông thường | Nhân dân tệ/kiện | USD Mỹ/kiện | Euro/kiện | |
Phí hành lý quá cước hoặc quá khổ | Thừa cân nhưng không quá khổ
23KG<W≤28KG; 60CM≤S≤158CM |
210 | 30 | 25 |
Thừa cân nhưng không quá khổ
28KG<W≤32KG; 60CM≤S≤158CM |
520 | 75 | 65 | |
Không quá cân nhưng quá khổ
2KG≤W≤23KG(Hạng phổ thông)/32KG(Hạng thương gia) 158CM<S≤203CM |
||||
Thừa cân và quá khổ
23KG<W≤32KG; 158CM<S≤203CM |
830 | 120 | 105 | |
Phí hành lý bổ sung
Trọng lượng: Hạng Nhất/Thương gia ≤32KG Hạng Phổ thông thoải mái/Hạng Phổ thông ≤23KG Kích thước: 60CM≤S≤158CM (Quá khổ hoặc quá cân sẽ được thanh toán riêng và được cộng vào phí tính toán) |
Kiện hành lý đầu tiên vượt quá | 830 | 120 | 105 |
Kiện hành lý thứ hai vượt quá | 1100 | 160 | 140 | |
Các kiện hành lý thứ ba và tiếp theo vượt quá | 1590 | 230 | 200 |
Lưu ý:
- Bảng giá trên chỉ mang tính chất tham khảo.
- Giá thực tế có thể thay đổi tuỳ thời điểm và chính sách hãng.
- Liên hệ Hotline: 1900 6695 để biết giá chính xác.
Tư vấn về hành lý quá cước Shenzhen Airlines tại Aivivu
Đặt vé máy bay Shenzhen Airlines và yên tâm về hành lý cùng Aivivu! Chúng tôi hiểu rằng việc chuẩn bị hành lý cho chuyến bay có thể khá phức tạp, đặc biệt là khi bạn phải tuân thủ các quy định nghiêm ngặt của hãng hàng không. Vì vậy, phòng vé Aivivu luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn trong việc giải đáp mọi thắc mắc về hành lý quá cước Shenzhen Airlines. Với dịch vụ tư vấn chuyên nghiệp và quy trình đặt vé nhanh chóng, chúng tôi sẽ giúp bạn có một chuyến bay thật thoải mái và suôn sẻ. Liên hệ ngay tới tổng đài 1900 6695 hoặc đến trực tiếp văn phòng Aivivu theo địa chỉ sau để được hỗ trợ tốt nhất:
Văn phòng tại Hà Nội:
- Văn phòng 1: 95H Lý Nam Đế, phường Cửa Đông, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội
- Văn phòng 2: 8/16 Huỳnh Thúc Kháng, phường Thành Công, quận Ba Đình, Hà Nội
Văn phòng tại Hồ Chí Minh:
- 96 Tôn Thất Tùng, phường Bến Thành, quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh