Trong nhiều trường hợp, hành khách vô tình chuẩn bị quá mức cân nặng cho phép trong Hành lý ký gửi Asiana Airlines. Khi đó, bạn phải thanh toán phí hành lý quá cước Asiana Airlines theo quy định dưới đây:
Quy định về hành lý quá cước Asiana Airlines (đối với các chuyến bay quốc tế)
Ngay cả khi tổng kích thước (chiều dài + chiều rộng + chiều cao) không vượt quá 292 cm. Hành lý có thể bị từ chối vào ngày khởi hành. Bởi hành lý của bạn có được vận chuyển hay không còn phải dựa trên chỗ còn trống của khoang chở hàng hóa.
Phí hành lý quá cước sẽ tính trên trọng lượng số hành lý vượt quá mức cho phép. Phí hành lý quá cước sẽ dựa trên số lượng, cân nặng và kích thước của hành lý. Phí cũng thay đổi tùy theo thời gian bay của mỗi tuyến bay.
Tùy theo loại tiền tệ địa phương, phí hành lý quá cước có thể khác nhau cho các chuyến bay khởi hành từ các địa điểm nước ngoài. Trọng lượng và khối lượng tối đa của hành lý ký gửi có thể thay đổi tùy theo quốc gia khởi hành hoặc điểm đến.
Để đảm bảo an toàn cho người xử lý hành lý. Trọng lượng tối đa của hành lý ký gửi không được vượt quá 32 kg. Nếu không, hành lý có thể bị từ chối vận chuyển.
Tiền tệ được dùng để thanh toán phí hành lý quá cước Asiana Airlines:
• Khởi hành từ Hàn Quốc: KRW
• Khởi hành từ Hoa Kỳ: USD
• Khởi hành từ tất cả các quốc gia khác: Số tiền tiêu chuẩn theo USD được chuyển thành tiền tệ của địa phương theo tỷ giá của ngân hàng vào ngày đó.
![Quy định về hành lý quá cước Asiana Airlines (đối với các chuyến bay quốc tế)](https://aivivu.com/wp-content/uploads/2020/07/quy-dinh-ve-hanh-ly-qua-cuoc-asiana-airlines-aivivu.jpg)
Phí hành lý quá cước Asiana Airlines bao nhiêu tiền?
Khi Đặt vé máy bay Vietnam Airlines hay bất kỳ hãng hàng không nào khác. Trường hợp hành khách mang vượt quá trọng lượng tối đa cho phép đối với hành lý miễn phí. Hành khách sẽ phải nộp phí hành lý quá cước do Asiana Airlines quy định như sau:
Phí hành lý quá cước đối với các chặng bay Hoa Kỳ
Lưu ý:
– Đây là thông báo về phí hành lý quá cước được tính trên các chuyến bay quốc tế đến Hoa Kỳ.
– Nếu quý khách có hành lý vượt quá giới hạn về số lượng và giới hạn về cân nặng/thông số kỹ thuật. Phí hành lý quá cước sẽ áp dụng cho cả hai.
Loại | Cơ sở | Tuyến bay | |
Châu Á (bao gồm Châu Đại Dương) – Các Tuyến bay Hoa Kỳ (không bao gồm Saipan) Châu Âu – Tuyến bay Hoa Kỳ (bao gồm Saipan) Châu Đại Dương – Saipan |
Châu Á (không bao gồm Châu Đại Dương) – Saipan | ||
Hành lý quá cước Phí |
1 kiện (23 kg, tổng ba chiều ~158 cm) | 200.000 KRW 200 USD 200 CAD (175.000 KRW/75 USD/175 CAD cho các chuyến bay khởi hành/đến Brazil) |
100.000 KRW 100 USD 100 CAD (miễn phí cho các chuyến bay khởi hành/đến Brazil) |
Trọng lượng quá cước Phí |
24 kg – 32 kg | 100.000 KRW 100 USD 100 CAD (miễn phí cho các chuyến bay khởi hành/đến Brazil) |
|
33 kg – 45 kg *Yêu cầu thông báo trước |
400.000 KRW 400 USD 400 CAD (350.000 KRW/350 USD /350 CAD cho các chuyến bay khởi hành/đến Brazil) |
200.000 KRW 200 USD 200 CAD |
|
Phí Số lượng quá cước | Tổng ba chiều 158~203 cm |
200.000 KRW 200 USD 200 CAD (175.000 KRW/175 USD /175 CAD cho các chuyến bay khởi hành/đến Brazil) |
100.000 KRW 100 USD 100 CAD |
Phí hành lý quá cước được áp dụng sẽ được tính | |||
Tổng ba chiều từ 203 cm – 292 cm*Yêu cầu thông báo trước |
400.000 KRW 400 USD 400 CAD (350.000 KRW/350 USD /350 CAD cho các chuyến bay khởi hành/đến Brazil) |
200.000 KRW 200 USD 200 CAD |
|
Sẽ tiếp tục tính phí hành lý quá cước được áp dụng |
Phí hành lý quá cước đối với các chặng bay ngoài Hoa Kỳ
Lưu ý:
– Đây là thông báo về phí hành lý quá cước được tính trên các chuyến bay quốc tế ngoài Hoa Kỳ.
– Nếu quý khách có hành lý vượt quá giới hạn về số lượng và giới hạn về cân nặng/thông số kỹ thuật. Phí hành lý quá cước sẽ áp dụng cho cả hai.
Loại | Cơ sở | Tuyến bay | |||
Các tuyến bay ngắn trong 1,5 giờ từ Hàn Quốc |
Hàn Quốc-Nhật Bản/Trung Quốc/Đài Loan/ Hồng Kông/Macao/ Mông Cổ |
Trong khu vực châu Á | Châu Á-Châu Âu/Trung Đông/ Châu Phi/Châu Đại Dương |
||
Hành lý quá cước Phí (23 kg, tổng ba chiều ~158 cm) |
1 kiện | 60.000 KRW 60 USD |
80.000 KRW 80 USD |
110.000 KRW 110 USD |
140.000 KRW 140 USD |
2 kiện hoặc hơn (mỗi kiện bổ sung) | 90.000 KRW 90 USD |
110.000 KRW 110 USD |
160.000 KRW 160 USD |
210.000 KRW 210 USD |
|
Trọng lượng quá cước Phí |
24 kg – 28 kg | 35.000 KRW 35 USD |
40.000 KRW 40 USD |
60.000 KRW 60 USD |
90.000 KRW 90 USD |
29 kg – 32 kg | 50.000 KRW 50 USD |
60.000 KRW 60 USD |
90.000 KRW 90 USD |
110.000 KRW 110 USD |
|
33 kg – 45 kg *Yêu cầu thông báo trước |
90.000 KRW 90 USD |
110.000 KRW 110 USD |
170.000 KRW 170 USD |
210.000 KRW 210 USD |
|
Phí Số lượng quá cước | Tổng ba chiều 159~203 cm |
90.000 KRW 90 USD |
110.000 KRW 110 USD |
170.000 KRW 170 USD |
210.000 KRW 210 USD |
Tổng ba chiều từ 204 cm – 292 cm *Yêu cầu thông báo trước |
160.000 KRW 160 USD |
200.000 KRW 200 USD |
320.000 KRW 320 USD |
400.000 KRW 400 USD |
Các tuyến bay ngắn với thời gian bay trong vòng một giờ và 30 phút từ Hàn Quốc bao gồm: Fukuoka, Uy Hải, Đài Loan, Đại Liên, Thanh Đảo.
“Trong khu vực Châu Á” là các tuyến bay ngoại trừ các chuyến bay ngắn trong vòng 1,5 giờ từ Hàn Quốc. Và các chuyến bay đến Nhật Bản/Trung Quốc/Macao/Mông Cổ.
Phí hành lý quá cước Asiana Airlines đối với các chuyến bay nội địa Hàn Quốc
Với các chuyến bay nội địa, phí hành lý quá cước sẽ tính cho hành lý vượt quá mức hành lý miễn cước. Cụ thể, mức phí sẽ là 2000 KRW/ kg cho hành lý quá cước. Ví dụ: 20.000 KRW cho 10 kg hành lý quá cước).
Vì vậy, để hạn chế việc bị “phạt” khi hành lý quá cước. Bạn có thể tham khảo bảng Phí mua thêm hành lý ký gửi tại Aivivu. Chúng tôi cam kết đưa ra mức phí rẻ hơn khi mua tại sân bay. Giúp khách hàng tiết kiệm được rất nhiều chi phí khi khởi hành cùng Asiana Airlines.