Bạn có biết rằng Louisiana là một trong những trung tâm kinh tế quan trọng của miền Nam Hoa Kỳ? Với vị trí địa lý thuận lợi, Louisiana có một hệ thống sân bay hiện đại. Chúng phục vụ nhu cầu đi lại của người dân và du khách. Cùng tham khảo danh sách sân bay tại bang Louisiana dưới đây.
Giới thiệu tiểu bang Louisiana – Hoa Kỳ
Louisiana là bang rộng lớn thứ 31 và bang đông dân thứ 25 trong 50 tiểu bang của Hoa Kỳ. Thủ phủ là Baton Rouge. Thành phố lớn nhất là New Orleans. Louisiana là bang duy nhất của Hoa Kỳ mà phân cấp hành chính được gọi là “parish”. Nó tương đương với “county” ở các bang khác. Bang Louisiana hấp dẫn du khác với những đầm lầy huyền bí, âm nhạc jazz sôi động và ẩm thực Creole độc đáo.
Hệ thống giao thông công cộng ở Louisiana
Louisiana có hệ thống giao thông đa dạng. Tuy nhiên nó chủ yếu tập trung ở New Orleans và Baton Rouge. Xe buýt phổ biến nhất, nhưng tần suất hạn chế ở ngoại ô. Một số thành phố triển khai xe điện để giảm ô nhiễm. Phà được dùng để di chuyển qua sông và đảo. Trong khi dịch vụ đường sắt hành khách chủ yếu phục vụ vận tải hàng hóa.
Vai trò của các sân bay bang Louisiana
Các sân bay tác động tới nền kinh tế và du lịch của Louisiana. Một số sân bay lớn như Sân bay quốc tế Louis Armstrong New Orleans và Sân bay quốc tế Baton Rouge là cửa ngõ giao thương quan trọng. Nó kết nối Louisiana với các thành phố lớn trong nước và quốc tế. Nếu bạn có vé máy bay giá rẻ đi Mỹ, bạn có thể lựa chọn đáp chuyến xuống các sân bay tại đây.
Ảnh hưởng khí hậu Louisiana tới hàng không
Khí hậu nhiệt đới ẩm với lượng mưa lớn và bão thường xuyên là đặc trưng của tiểu bang. Sương mù và mưa làm có thể giảm tầm nhìn gây ra nhiều gián đoạn. Các sân bay đã có kế hoạch ứng phó khẩn cấp để đối phó với các tình huống như bão và lốc xoáy.
Danh sách sân bay tiểu bang Louisiana
Các sân bay ở bang Louisiana | Thành phố | Mã IATA |
Sân bay quốc tế Louis Armstrong New Orleans | Kenner | MSY |
Sân bay quốc tế Alexandria | Alexandria | AEX |
Sân bay Baton Rouge Metropolitan | Baton Rouge | BTR |
Sân bay khu vực Shreveport | Shreveport | SHV |
Sân bay khu vực Monroe | Monroe | MLU |
Sân bay khu vực Lafayette | Lafayette | LFT |
Sân bay quốc tế Chennault | Lake Charles | CWF |
Sân bay khu vực Lake Charles | Lake Charles | LCH |
Sân bay Slidell Municipal | Slidell | ASD |
Sân bay New Orleans Lakefront | New Orleans | NEW |
Sân bay khu vực Acadiana | New Iberia | ARA |
Sân bay khu vực Natchitoches | Natchitoches | IER |
Sân bay Allen Parish | Oakdale | ACP |
Sân bay Harry P. Williams Memorial | Patterson | PTN |
Sân bay khu vực Ruston | Ruston | RSN |
Sân bay khu vực St. Landry Parish | Opelousas | OPL |
Hành khách di chuyển qua các sân bay tại tiểu bang bang Louisiana được hưởng nhiều lợi ích. Từ việc đặt vé máy bay, làm thủ tục hành lý cho đến các dịch vụ hàng không. Chặng hạn như đổi ngày bay China Southern, Eva Air, China Airlines, Korean Air, Vietnam Airlines… cùng các hãng nội địa Mỹ như JetBlue Airways, Spirit Airlines. Nhờ đó, hành trình bay của quý khách trở nên dễ dàng hơn bao giờ hết.
Chi tiết các sân bay lớn ở tiểu bang Louisiana
Sân bay Quốc tế Louis Armstrong New Orleans (MSY)
Sân bay Louis Armstrong New Orleans thuộc không phận Hạng B tại thành phố Kenner. Sân bay này thuộc sở hữu của thành phố New Orleans. Nó nằm cách trung tâm thành phố New Orleans 18 km về phía tây . Một phần nhỏ của Đường băng 29/11 nằm ở Giáo xứ St. Charles chưa hợp nhất . MSY là sân bay thương mại chính cho khu vực đô thị New Orleans và đông nam Louisiana.
MSY có các nhà ga rộng rãi với thiết kế thông minh. Hệ thống biển báo rõ ràng giúp việc di chuyển trở nên dễ dàng. Sân bay kết nối thuận tiện với trung tâm New Orleans và các khu vực lân cận. Các phương tiện như xe buýt, taxi và dịch vụ cho thuê xe đều có sẵn. Các cửa hàng miễn thuế và cửa hàng bán lẻ cung cấp nhiều mặt hàng từ thời trang, mỹ phẩm đến đồ lưu niệm.
Sân bay Đô thị Baton Rouge (BTR)
Sân bay đô thị Baton Rouge còn được gọi là Ryan Field. Đây là một sân bay công cộng nằm cách 7 km về phía bắc của khu thương mại trung tâm của Baton Rouge. BRT có diện tích 510 ha ở độ cao 21 m so với mực nước biển trung bình. Sân bay có 3 đường băng:
4L/22R có kích thước 7.500 x 150 feet (2.286 × 46 m) với bề mặt bê tông;
4R/22L có kích thước 3.799 x 75 feet (1.158 × 23 m) với bề mặt nhựa đường;
13/31 có kích thước 7.005 x 150 feet (2.135 × 46 m) với bề mặt nhựa đường.
Sân bay có cơ sở vận chuyển hàng hóa rộng 3.100 m 2 . Hiện tại cơ sở này đang được mở rộng lên 6.300 m 2. Các dịch vụ chính bao gồm Wi-Fi miễn phí, trung tâm kinh doanh, nhà hàng và quán cà phê, dịch vụ cho thuê xe.
Sân bay Khu vực Shreveport (SHV)
Sân bay khu vực Shreveport là một sân bay công cộng. Sân bay cách khu thương mại trung tâm thành phố 7 km về phía tây nam. SHV có diện tích 658 ha. Sân bay có hai đường trải nhựa:
14/32 là 8,348 x 200 feet (2,544 x 61 m)
6/24 là 7,002 x 150 feet (2,134 × 46 m).
Sân bay nằm ngoài Đại lộ Hollywood với đường vào Đường liên bang 20. Ủy viên Công trình cộng đồng Shreveport H. Lane Mitchell là một nhân vật chính trong chiến dịch vận động để sân bay nằm trên Đại lộ Hollywood. Hầu hết các chuyến bay từ Shreveport sử dụng máy bay phản lực khu vực. Ngoại trừ Allegiant Air với Airbus A320. Tương tự các sân bay khác, SHV cũng có các tiện ích cần thiết.
Giá vé máy bay từ Việt Nam đến các sân bay bang Louisiana
Sau đây là bảng phí vé máy bay các chặng phổ biến từ Việt Nam đến tới Sân bay Quốc tế Louis Armstrong New Orleans, Sân bay Đô thị Baton Rouge và Sân bay Khu vực Shreveport. Bạn có thể tham khảo để chọn chuyến bay phù hợp nhất.
Bảng giá vé các chặng bay từ Việt Nam – Sân bay Louis Armstrong New Orleans
Điểm khởi hành | Điểm đến | Giá vé tham khảo (VND) | Hãng hàng không khai thác |
Hà Nội |
Sân bay Quốc tế Louis Armstrong New Orleans (MSY) | 17,341,000 | ANA All Nippon Airways |
17,059,000 | United Airlines | ||
17,157,000 | Vietnam Airlines | ||
22,633,000 | Japan Airlines | ||
Đà Nẵng | Sân bay Quốc tế Louis Armstrong New Orleans (MSY) | 18,281,000 | Korean Air |
21,406,000 | Eva Airways | ||
23,367,000 | Singapore Airlines | ||
Hồ Chí Minh | Sân bay Quốc tế Louis Armstrong New Orleans (MSY) | 16,843,000 | United Airlines |
17,483,000 | ANA All Nippon Airways | ||
18,281,000 | Korean Air |
Bảng giá vé các chặng bay từ Việt Nam – Sân bay Khu vực Shreveport
Điểm khởi hành | Điểm đến | Giá vé tham khảo (VND) | Hãng hàng không khai thác |
Hà Nội |
Sân bay Khu vực Shreveport (SHV) | 17,059,000 | United Airlines |
17,242,000 | ANA All Nippon Airways | ||
20,987,000 | United Airlines | ||
21,170,000 | Vietnam Airlines | ||
Đà Nẵng | Sân bay Khu vực Shreveport (SHV) | 27,921,000 | Asiana Airlines |
26,487,000 | Vietnam Airlines | ||
31,481,000 | Korean Air | ||
Hồ Chí Minh | Sân bay Khu vực Shreveport (SHV) | 17,155,000 | United Airlines |
17,210,000 | ANA All Nippon Airways | ||
22,418,000 | Japan Airlines |
Lưu ý:
– Giá vé được đề cập tại bảng trên là giá vé một chiều, đã bao gồm các khoản phí.
– Các điều kiện và điều khoản đã được áp dụng.
– Giá vé có thể thay đổi tùy vào thời điểm đặt vé và khởi hành. Vì vậy, bảng giá trên chỉ mang tính chất tham khảo. Kết nối phòng vé Aivivu để biết thêm thông tin về giá vé cho từng chặng bay cụ thể.
Tiểu bang Louisiana – Mỹ có hệ thống sân bay tương đối lớn. Gồm các sân bay lớn như Louis Armstrong New Orleans, Sân bay Đô thị Baton Rouge và Sân bay Khu vực Shreveport và các sân bay nhỏ khác. Muốn săn vé máy bay giá rẻ thật nhanh? Gọi ngay tổng đài 1900 6695 của Aivivu. Đội ngũ nhân viên sẽ tư vấn tận tình, giúp bạn chọn được chuyến bay ưng ý nhất. Đặt vé ngay để tận hưởng nhiều lợi ích hấp dẫn!